Cách kiểm tra Visa ở Nhật đã bị cắt hay chưa nhanh nhất
Ngày đăng: 28/10/2020
Kiểm tra xem visa của bạn ở Nhật đã bị cắt hay chưa là một trong những vấn đề được nhiều HLC, quan tâm khi Luật pháp ở Nhật về Visa khá khắt khe vì tình trạng người Việt cư trú bất hợp pháp khá nhiều.
Vậy làm thế nào để biết được Visa Nhật Bản của bạn đã bị cắt hay chưa?
Theo thống kê thì hàng năm có đến hàng trăm du học sinh, thực tập sinh Việt Nam bỏ trốn tại Nhât. Có người bỏ trốn khi visa hết hạn, có người bỏ trốn khi visa còn hạn nhưng không phải visa còn hạn là không phạm pháp đâu nhé.
Đối với HLC, khi các bạn bỏ trốn nếu may mắn thì trường học và các công ty không thông báo cho sở nhập quốc thì visa vẫn còn hiệu lực, còn nếu không may mắn thì visa của bạn sẽ bị vô hiệu hóa ngay lập tức đấy. Cách kiểm tra Visa ở Nhật đã bị cắt hay chưa
Cách kiểm tra
☛ Bước 1: Để kiểm tra thì các bạn hãy vào trang web của Chính phủ/ Sở nhập quốc để check thông tin thẻ ngoại kiều của mình ở đây. Vì đây là website của chính phủ nên các bạn cần phải lo bị đánh cắp thông tin đâu nhé.
Các bạn hãy vào đường link này
☛ Bước 2: Sau đó hãy điền thông tin vào 3 chỗ sau:
☛ Bước 2: Sau đó hãy điền thông tin vào 3 chỗ sau:
Điền thông tin vào ô trống để tra kết quả
在留カード等番号: Nhập mã số thẻ ngoại kiều vào (mã số ở góc phía bên phải trên thẻ ngoại kiều)
在留カード等有効期限: Hạn của thẻ ngoại kiều.Có ghi trên thẻ ở dòng thứ 5 在留期限 (満了日)
Dòng thứ 3 ghi lại chữ in nghiêng ở trong ảnh vào
☛ Bước 3: Cuối cùng là click vào nút 問合
Các bạn chờ trong giây lát và hệ thống sẽ cho ra kết quả ngay.
Ở dòng 問合せ結果:Nghĩa là kết quả kiểm tra
Đây là kết quả visa của bạn nhé!
Nếu kết quả như của mình là 失効していません thì tức là thẻ này vẫn chưa hết hiệu lực,bạn có thể yên tâm ko lo mình đang ở phạm pháp.
Trường hợp mà kết quả là この在留カード等番号は有効ではありません thì nên sớm chọn ngày về nước đi nhé.
Chúc các bạn luôn luôn có được kết quả 失効していません.
Muốn tra được chính xác thì các bạn cần phải trang bị cho mình ... Một số từ tiếng Nhật phải viết về các vấn đề liên quan đến VISA
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến Visa
1. 旅券番号 (りょけんばんごう): số hộ chiếu
2. 在留カード番号 (ざいりゅうかーどばんごう): mã số công dân
3. 在留資格 (ざいりゅうしかく): tư cách lưu trú
4. 在留期間 (ざいりゅうきかん): thời hạn lưu trú
5. 有効期限 (ゆうこうきげん): thời điểm hết hiệu lực (hộ chiếu, tư cách, giấy chứng nhận, thẻ tín dụng,…)
6. 留学 Ryuugaku [lưu học] = Visa du học
7. 定住 Teijuu [định trú] = Visa định trú
8. 永住 Eijuu [vĩnh trú] = Visa cư trú vĩnh viễn (vĩnh trú)
9. 難民 Nanmin [nạn dân] = Dân tị nạn => Xin visa định trú
10. 就労ビザ Shuurou biza [tựu lao visa] = Visa lao động
11. 観光ビザ Kankou biza [quan quang visa] = Visa du lịch
Trên đây mình vừa chia sẻ cho các bạn cách kiểm tra visa của bạn đã bị cắt ở Nhật hay chưa. Chúc các bạn thành công!
- tags